🐊 Quản Trị Hàng Không

Dịch vụ viết bài theo yêu cầu bổ sung: - Bài giới thiệu, marketing. Khuyến mại: Khách hàng đăng ký số lượng từ 10 bài trở lên được giảm 10% tổng chi phí.. Nếu bạn đang cần tìm dịch vụ quản trị website uy tín, chuyên nghiệp với giá hợp lý, hãy liên hệ đội ngũ nhân viên hỗ trợ của Công ty Phương Nam Vina Cầu sẽ giảm khi sự ưu chuộng của hàng hóa không còn nữa, do đó người tiêu dùng không còn mong muốn tiêu dùng hàng hóa nữa. đâu biết chân lý là gì và như thế nào. Làm thế nào để quản trị doanh nghiệp một cách khoa học và thành công? … câu hỏi muôn đời của các Chúng tôi cam kết đem lại hiệu quả cao nhất cho Quý Khách hàng. Kết Nối Mạng Xã Hội Tối ưu hóa & đưa website vào các công cụ tìm kiếm top 10 Google, Yahoo, Bing. Tư vấn sử dụng liên kết website vào các mạng xã hội: Facebook, Google+, Twitter. BẢNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN TRỊ NỘI DUNG THEO THÁNG Hơn 1000 khách hàng đang sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Cảng hàng không Quảng Trị là một trong 28 cảng hàng không nằm trong quy hoạch giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 236/QĐ-TTg và được Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 188/QĐ-BGTVT. Theo quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng hàng không Quảng Trị giai đoạn đến năm 2030 tại xã Gio Quang và xã Gio Mai, huyện Gio Linh của Bộ Giao thông Vận tải; Cảng hàng không Quảng Trị là cảng nội địa có tính chất sử dụng chung dân sự và quân sự, có tổng diện tích hơn 316ha. Cảnh quan tại mặt trước sân bay Quảng Trị Để hiểu rõ quản trị rủi ro tín dụng là gì, trước tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không Tất cả những gì bạn xây dựng lên mà không được quản trị tốt và duy trì thì sẽ sớm sụp đổ. Nếu bạn không có hệ thống quản trị trải nghiệm khách hàng, bạn sẽ không thể biết được những lỗ hổng trong dịch vụ/sản phẩm của bạn. Việc quản trị trải nghiệm Căn cứ Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không không thuộc trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng, chịu thuế 0%, 5%. Các mức thuế suất 5%, 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. Ví dụ: Hội đồng quản trị - Thành viên hội đồng quản trị là gì Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản lý công ty cổ phần.Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. yduvl. Quản trị bán hàng là gì? Tại sao cần thực hiện bài bản quản trị bán hàng với doanh nghiệp và làm thế nào để áp dụng đúng quản trị bán hàng? Hãy cùng Marketing AI tìm hiểu trong bài viết dưới đây! Khi một sản phẩm sẵn sàng tiến vào thị trường, có rất nhiều bước đệm cần thực hiện để thành công kiếm doanh thu từ sản phẩm đó. Bán hàng là cách để một công ty đạt lợi nhuận và quản trị bán hàng chính là quá trình quan trọng giúp doanh nghiệp tiến xa hơn một cách vững chãi. Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức về quản trị bán hàng và mọi khái niệm xoay quanh quản trị bán hàng là gì để từ đó, người làm marketing đưa ra được cái nhìn tổng quan nhất. Có thể nhìn nhận quản trị bán hàng dưới góc nhìn của chức năng – trả lời cho câu hỏi quản trị bán hàng có những hoạt động gì hoặc dưới góc nhìn thực hiện – quản trị bán hàng là làm những gì. Dưới góc nhìn chức năng, khái niệm quản trị bán hàng là quá trình phát triển, lên kế hoạch, điều phối và kiểm soát toàn bộ quy trình bán sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty. Quá trình này được cho rằng có thể bao gồm cả việc tuyển dụng, đào tạo và giám sát đội bán hàng qua các hoạt động trước khi bán, trong khi bán và chăm sóc hậu mãi. Tuỳ vào cách người làm nghề tiếp cận quá trình bán hàng mà họ sẽ có những cách định nghĩa khác đi. Còn trên khía cạnh thực hiện, quản trị bán hàng được xem là quá trình bước đệm chuẩn bị và triển khai khi muốn đưa một sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường. Trong đó, quản trị bán hàng thường đi theo các bước như nghiên cứu khách hàng và tìm tòi thị trường, tìm hiểu thông tin về khách hàng và đưa ra phác thảo chân dung khách hàng mục tiêu. Các bước này giúp xác định lượng hàng, cách triển khai bán hàng phù hợp và đánh giá kết quả sau kinh doanh. Ngành quản trị bán hàng là gì? Từ khái niệm quản trị bán hàng là gì, sẽ có rất nhiều bạn trẻ sẽ đặt câu hỏi, vậy ngành quản trị bán hàng là gì và sẽ bao gồm các kiến thức nào quanh quản trị bán hàng. Ngành quản trị khách hàng sẽ được học về các kiến thức liên quan đến quản trị bán hàng như vai trò của doanh nghiệp, tổ chức trong kinh doanh, cách để quản lý doanh nghiệp hay quản lý quy trình bán hàng. Ngoài ra, các kiến thức như bán hàng, phân phối, tiêu thụ một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho một hoặc nhiều tệp khách hàng giúp đem lại doanh thu cho doanh nghiệp, tổ chức cũng bao gồm trong ngành học này. Người học ngành quản trị bán hàng cũng sẽ được bổ sung kiến thức về marketing và bán hàng. Ngành quản trị bán hàng được đánh giá là ngành đòi hỏi người học có kỹ năng lãnh đạo, đưa ra quyết định, làm việc nhóm, giao tiếp và đàm phán tốt. Ngành quản trị bán hàng có thể làm việc tại phòng kinh doanh, phòng bán hàng, phòng tiêu thụ,… của một doanh nghiệp với các cấp bậc từ nhân viên đến giám đốc kinh doanh. Vai trò của quản trị bán hàng Một quá trình quản trị bán hàng hiệu quả là điều cần có với bất kỳ công ty nào. Bởi quản trị bán hàng hiệu quả giúp bạn đạt được mục tiêu kinh doanh, kiểm soát quá trình bán hàng và tăng khả năng chốt đơn. Đồng thời, quá trình này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hoá chất lượng lead thu về. Bằng toàn bộ các hoạt động như lên kế hoạch, điều phối và kiểm soát trong quá trình quản trị bán hàng, doanh nghiệp và người bán hàng có thể đảm bảo được chất lượng quy trình và giúp công ty lớn mạnh bền vững. Áp dụng quá trình quản trị bán hàng chuẩn mực và phù hợp với công ty còn giúp giảm thiểu chi phí, đạt được lợi nhuận lớn hơn. Vai trò của quản trị bán hàng cũng cho phép chủ doanh nghiệp cải thiện giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, xây dựng các mối quan hệ giữa thành viên và mối quan hệ với khách hàng. Nhìn nhận một cách phổ quát, vai trò của quản trị bán hàng đặc biệt quan trọng và đem lại nhiều lợi ích không chỉ cho doanh nghiệp mà cho cả khách hàng. Để công ty có thể phát triển lâu dài trước mọi thay đổi thì xây dựng quản trị bán hàng hiệu quả ngay từ đầu còn giúp công ty trụ vững. Mục tiêu của quản trị bán hàng Quản trị bán hàng giữ nhiều chức năng trong suốt quá trình trước, trong và sau khi đưa sản phẩm ra thị trường. Mục tiêu của quản trị bán hàng vì thế mà cũng hướng đến nhiều khía cạnh và liên quan đến nhiều đối tượng. Trong đó, có thể chia ra làm hai mục tiêu chính là mục tiêu hướng đến con người và mục tiêu hướng đến doanh nghiệp. Quản trị bán hàng bao gồm các mục tiêu cơ bản như nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu thông qua sản phẩm; giúp doanh nghiệp đạt được doanh thu, lợi nhuận kỳ vọng; giảm cạnh tranh giữa các đối thủ trên thị trường; tối ưu chi phí trong suốt quá trình mua bán sản phẩm; tối ưu hành trình chăm sóc khách hàng; hướng đến phát triển bền vững cho công ty để dễ dàng mở rộng thị phần. Mục tiêu hướng đến con người Mục tiêu quản trị bán hàng hướng đến con người thường bao gồm hai đối tượng chính là người nằm trong quá trình quản trị bán hàng và khách hàng mục tiêu. Về phía những người thực hiện quanh quá trình quản trị bán hàng, họ sẽ giúp giảm thiểu thời gian kiểm soát nhưng đạt được hiệu suất cao hơn trong quá trình làm việc; giúp giảm tải áp lực lên toàn bộ quá trình bán hàng và chăm sóc khách hàng; gắn kết giữa các thành viên trong nhóm bán hàng qua làm việc nhóm theo quá trình và bằng cách giao tiếp hiệu quả hơn. Như vậy, một quy trình chuẩn chỉnh mang lại nhiều lợi ích không chỉ về vật chất mà còn cả về tinh thần đối với người làm quản trị bán hàng. Đây là yếu tố con người có tác động lớn nhất đến toàn bộ quá trình quản trị bán hàng Mục tiêu hướng đến con người là mục tiêu lớn đối với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, không thể bỏ qua mục tiêu hướng đến khách hàng. Quản trị bán hàng giúp thấu hiểu khách hàng bằng cách lên kế hoạch và nghiên cứu chân dung khách hàng. Mục tiêu này bao gồm việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu, chăm sóc khách hàng trước, trong và sau khi mua hàng để tạo ra trải nghiệm tốt nhất. Đồng thời giúp “tái tạo” nguồn lead và tăng độ trung thành của khách hàng với doanh nghiệp. Qua đó, khách hàng cũng nhận được những sản phẩm tốt nhất, cải thiện và làm mới liên tục để phù hợp nhu cầu của khách hàng. Mục tiêu hướng về doanh nghiệp Song hành với mục tiêu hướng đến con người – cốt lõi trong bộ máy quản trị bán hàng – thì quá trình này cũng hướng mục tiêu đến doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp vận hành một chu trình bất kì, điều mà chu trình này hướng đến sẽ là giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định và phát triển không ngừng. Tương tự với quản trị bán hàng, doanh nghiệp cũng tạo ra một hướng phát triển bền vững, chặt chẽ, có sự liên kết giữa các bên liên quan và đặc biệt là đạt được hiệu quả đa mục tiêu mà không tốn quá nhiều nguồn lực về người lẫn tài chính. Hơn nữa, quản trị bán hàng đặc biệt phù hợp cho các doanh nghiệp muốn tiến xa và mở rộng thị trường hoặc quy mô công ty. Sự trơn tru trong vận hành quy trình quản trị vừa hướng đến mục tiêu vi mô, vừa tạo tiền đề để phát triển mục tiêu vĩ mô. Quy trình quản trị bán hàng Vậy làm sao để bắt tay vào xây dựng một quy trình quản trị bán hàng? Để hiểu rõ hơn về quản trị bán hàng, hãy hiểu sâu hơn một quy trình quản trị bán hàng cơ bản bao gồm các bước nào, cách triển khai và cách tối ưu các bước trong quy trình. Xây dựng mục tiêu bán hàng Không chỉ trong quản trị bán hàng, việc xây dựng mục tiêu được coi là bước đi tiên quyết với rất nhiều kế hoạch. Trước khi đi đến đích thì bạn phải biết mình muốn đi đến đâu. Tương tự, việc bán hàng và toàn bộ quy trình bán hàng có diễn ra thuận lợi hay không nằm rất nhiều ở việc xác định và xây dựng bài bản mục tiêu bán hàng cho doanh nghiệp. Mục tiêu này hướng đến đa điểm như doanh số, chất lượng, nhân sự, mức độ phát triển của doanh nghiệp và mức độ hài lòng của khách hàng. Về cơ bản, mục tiêu bán hàng không bị giới hạn và không cố định cho tất cả các doanh nghiệp. Mục tiêu này có thể được đặt ra dựa trên quá trình nghiên cứu và khảo sát trước đó. Để đưa ra được một mục tiêu bán hàng phù hợp với quy mô và mong muốn của doanh nghiệp, cách nhanh nhất là hiểu sản phẩm, hiểu khách hàng và tạo mục tiêu cân xứng với khả năng thực tế của công ty. Mục tiêu bán hàng giúp doanh nghiệp không lạc lối trong quá trình thực thi kế hoạch. Dù doanh nghiệp hướng đến lĩnh vực nào hay xây dựng mục tiêu bán hàng dựa trên cơ sở gì thì thông thường, mục tiêu sẽ tuân theo mô hình SMART. Trong đó, S – Specific biểu thị tính cụ thể của mục tiêu; M – Measurable hướng đến khả năng đo lường của mục tiêu; A – Achievable thể hiện độ khả thi; R – Realistic là tính thực tế của mục tiêu; T – Timely thể hiện kỳ hạn trong mục tiêu đó. Khi xây dựng mục tiêu, hãy cố lượng hoá các tiêu chí nhiều nhất có thể để có cái nhìn rõ ràng, giúp cho quá trình đạt mục tiêu diễn ra thuận lợi hơn. Hoạch định chiến lược bán hàng Sau khi xác định được mục tiêu, doanh nghiệp sẽ bước vào giai đoạn kiến tạo một chiến lược bán hàng phù hợp với mình. Có thể khẳng định, không có một chiến lược bán hàng nào là tối ưu hay hoàn hảo nhất mà chỉ có chiến lược phù hợp nhất với doanh nghiệp. Vậy một chiến lược bán hàng thường được hoạch định như thế nào? Câu trả lời là tuỳ vào mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp mà có thể hoạch định một chiến lược “ăn khớp” với bộ máy đã có trước đó. Ví dụ các chiến lược liên quan đến bán hàng cá nhân, bán hàng theo nhóm, bán hàng tư vấn, chiến lược gia tăng giá trị,… Một chiến lược bán hàng phù hợp sẽ được hoạch định dựa trên quy mô doanh nghiệp, quy mô đội ngũ bán hàng, năng lực của đội ngũ và ngân sách dành cho việc thực hiện chiến lược. Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng Nhu cầu về lực lượng bán hàng có xu hướng tăng nhanh trong ngành. Do đó, nhu cầu sắp xếp một cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng cũng tăng cao. Người thiết lập cơ cấu phải xác định được cơ bản thành phần tổ chức, chức năng và phân bổ nguồn lực hợp lý dựa trên các yếu tố như chuyên môn nhân sự, năm kinh nghiệm,… Tuỳ đặc điểm của doanh nghiệp mà cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng sẽ được xác định. Theo đó, lực lượng bán hàng được thành lập theo địa điểm hay khu vực bán hàng; theo đặc tính của sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp; theo đặc điểm của tệp khách hàng;… Tùy quy mô và mô hình mà doanh nghiệp hướng đến, các cơ cấu tổ chức sẽ thay đổi theo. Ví dụ, nếu doanh nghiệp lựa chọn cơ cấu lực lượng bán hàng dựa theo địa điểm hoặc khu vực phân bố sản phẩm/dịch vụ thì mỗi một nhóm bán hàng sẽ cần đạt yêu cầu về độ hiểu biết khu vực, khách hàng trong khu vực và các mối quan hệ trong khu vực đó để điều chỉnh sản phẩm hoặc dịch vụ cho phù hợp nếu cần thiết. Triển khai kế hoạch bán hàng Sau khi đã thực hiện xong phần lớn giai đoạn nghiên cứu, khảo sát và lên kế hoạch, bước tiếp theo của quản trị bán hàng là triển khai kế hoạch bán hàng. Bước triển khai này đánh vào thực tế và sẽ có khác biệt khá nhiều so với các giai đoạn trước đó. Khi nhóm bán hàng “thực chiến” bằng cách bán sản phẩm, tương tác với khách hàng,… điều quan trọng là mọi tiêu chí trước đó đã được xác lập một cách hợp lý với năng lực và khả năng của mỗi thành viên trong nhóm bán hàng. Ngoài ra cần kết hợp nhuần nhuyễn với các kênh phân phối để việc bán hàng diễn ra thuận lợi hơn. Có thể nhiều doanh nghiệp sẽ đánh giá yếu tố con người không quá quan trọng trong bước triển khai kế hoạch bán hàng. Nhưng bằng cách khích lệ đội bán hàng đúng lúc, điều chỉnh mục tiêu suốt quá trình bán sao cho phù hợp, có giai đoạn chạy và thử nghiệm để mọi người thích ứng thì sau này quá trình bán hàng sẽ diễn ra thuận lợi hơn. Bất kỳ kế hoạch nào cũng nên lấy con người làm trung tâm để tiến đến phát triển bền vững. Giám sát và đánh giá hiệu quả Sau giai đoạn triển khai kế hoạch bán hàng, doanh nghiệp cần đi đến giai đoạn giám sát và đánh giá hiệu quả liên tục để quá trình bán hàng được cải thiện không ngừng. Việc giám sát và đánh giá hiệu quả quản trị bán hàng mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp cả về mặt con người lẫn tài chính. Làm thế nào một sản phẩm hoặc cách thức hoạt động của một doanh nghiệp có thể liên tục phát triển và làm thỏa mãn khách hàng hơn nữa? Bằng các giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng và xử lý mọi vấn đề phát sinh, những phản hồi tức thời và từ đó đưa ra đánh giá về quá trình bán hàng. Giám sát và đánh giá giúp kết luận về tính hiệu quả của quá trình. Những điểm thiếu sót lập tức được sửa chữa kịp thời và những điểm tích cực cũng được phát huy sẽ giúp chi tiết hoá những gì doanh nghiệp nghiên cứu trước đó. Có thể vấn đề không phát sinh trong lúc khảo sát lý thuyết nhưng lại nảy sinh vấn đề khi đi vào thực tế. Thì lúc này việc giám sát và đánh giá sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro khi bán hàng và chăm sóc khách hàng. Chăm sóc khách hàng Chăm sóc khách hàng nằm cuối trong quy trình quản trị bán hàng nhưng không vì thế mà tầm quan trọng của bước này cũng nằm ở cuối. Về mặt tuyến tính, chăm sóc khách hàng hậu mãi đứng ở cuối cùng của chuỗi quản trị nhưng lại quyết định xem liệu doanh nghiệp có thể phát triển bền vững hay không. Do đó, xây dựng một quy trình chăm sóc khách hàng hoàn thiện và phù hợp được coi là điểm cộng lớn để khiến khách hàng nhớ đến doanh nghiệp, bên cạnh sản phẩm. Từ chu trình chăm sóc khách hàng, doanh nghiệp nhận về những góp ý tích cực hoặc tiêu cực, đều sẽ giúp cho việc cải thiện sản phẩm và dịch vụ. Ngoài ra, hiệu ứng truyền miệng được coi là làn sóng giúp doanh nghiệp được biết đến nhiều hơn nếu như doanh nghiệp tạo ra những điểm khác biệt trong quá trình chăm sóc khách hàng. Xa hơn nữa, chăm sóc khách hàng giúp “tái tạo” nguồn khách hàng cho doanh nghiệp và tăng độ trung thành với sản phẩm/dịch vụ. Điểm này rất có lợi cho các doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô kinh doanh. Ví dụ về quản trị bán hàng Cách nhanh nhất để nhìn nhận toàn diện về tầm quan trọng của quản trị bán hàng là nhìn vào những ví dụ đi trước. Những ví dụ về quản trị bán hàng sẽ giúp bạn rút ra được điểm cần phát huy và điểm cần loại bỏ. Từ đó, tạo ra một quy trình quản trị bán hàng phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình. Vậy các thương hiệu lớn có quy trình quản trị bán hàng như thế nào? Cùng khám phá các thương hiệu như Vinamilk, TH True Milk,… đã áp dụng quản trị bán hàng ra sao nhé! Quản trị bán hàng của Vinamilk Hãng sữa Vinamilk thuộc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam ra đời năm 2003. Nếu dựa trên tiêu chí doanh số và sản lượng thì đây là nhà sản xuất sữa hàng đầu Việt Nam. Là một hãng sữa lâu đời và không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh, Vinamilk cũng là nhãn hiệu sở hữu mô hình quản trị bán hàng đáng học tập. Vinamilk có mặt tại khắp nơi trên Việt Nam và được phân phối theo cả hai phương thức là bán sỉ và bán lẻ. Nhờ độ phủ sóng mà Vinamilk được xem là nhãn sữa “quốc dân” và điều này đã giúp hãng sữa thành công giữ vững vị thế của mình qua nhiều năm. Theo đuổi cả hai phương thức bán sỉ và bán lẻ, lại có mặt ở nhiều nơi trên đất nước, Vinamilk sở hữu tệp khách hàng khổng lồ và trung thành với thương hiệu. Phương thức quản trị bán hàng của Vinamilk giúp hãng không chỉ thành công ở Việt Nam mà còn đánh rộng sang thị trường quốc tế như Mỹ, Canada, Pháp,… Vinamilk sở hữu một trong những mô hình quản trị bán hàng đồ sộ trong ngành sữa Việt Nam. Cùng với việc sở hữu đông điểm phân phối là lực lượng bán hàng đông đảo có kinh nghiệm và chuyên môn, Vinamilk không chỉ xây dựng một bộ khung vững chãi từ khi xác lập mục tiêu bán hàng mà cả khi xây dựng cơ cấu tổ chức bán hàng. Việc thấu hiểu đặc điểm của khách hàng với mục tiêu rõ ràng là trở thành hãng sữa toàn quốc ghi dấu trên trường quốc tế, Vinamilk đã cho thấy hiệu quả kinh doanh chưa từng giảm sút qua nhiều năm. Quản trị bán hàng của TH True Milk Ra đời chỉ sau Vinamilk 07 năm, TH True Milk dù đứng sau Vinamilk về độ phủ sóng nhưng không đồng nghĩa với việc hãng sữa này mất đi lợi thế của mình. “Sinh sau đẻ muộn” nhưng nhờ xác định đúng quy trình quản trị bán hàng mà TH True Milk vẫn “ăn nên làm ra”. Ngay từ khi ra mắt, TH True Milk đã được định vị là hãng sữa chất lượng cao, công nghệ chế biến sữa hiện đại chuẩn quốc tế và sở hữu hệ thống phân phối bài bản. TH True Milk tạo ra sự khác biệt với Vinamilk trước đó từ mục tiêu, chiến lược, cơ cấu tổ chức đến tệp khách hàng. Xác định rõ và luôn đi đúng kim chỉ nam của mình nên TH True Milk chưa bao giờ bị đánh giá là lép vế so với Vinamilk. Nhờ thấu hiểu nỗi lo lắng của cộng đồng,TH True Milk đã tập trung vào mục tiêu sản xuất sữa sạch, thuần tự nhiên và hướng đến tệp khách hàng chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn. Trong khi Vinamilk có mặt tại khắp các tỉnh thành, miền quê Việt Nam thì TH True Milk trọng tâm có mặt trên giá trưng bày của các siêu thị, nơi tập trung nhiều khách hàng “chịu chi” hơn cho các dòng sữa có giá thành cao hơn. TH True Milk còn không ngừng tăng trưởng thị trường và mở rộng phân khúc khách hàng, đa dạng hóa các mặt hàng không chỉ dừng lại ở sữa và “lấn sân” sang cả các sản phẩm như rau củ, thịt bò,… tất cả đều là sản phẩm được sản xuất theo tiêu chí tươi, sạch, tự nhiên,… Mặc dù cùng là hãng được biết đến với sản phẩm chủ đạo là sữa, trong khi Vinamilk vẫn kiên trì với danh hiệu sữa quốc dân, phổ cập sữa đến mọi trẻ em và mọi vùng miền cùng giá thành vừa túi tiền phần đông người dân Việt Nam; TH True Milk lại định vị thương hiệu sạch và tự nhiên. Đủ để thấy cách xác định mục tiêu bán hàng, tệp khách hàng và hoạch định chiến lược bán hàng cho phù hợp ngay từ đầu sẽ là có ảnh hưởng thế nào đến quản trị bán hàng. Tạm kết Như vậy, quản trị bán hàng không chỉ nằm ở việc xoay quanh lợi nhuận mà cần định vị rõ chính doanh nghiệp ngay từ đầu. Để tiến xa bằng những bước vững chắc, mỗi doanh nghiệp nên coi trọng yếu tố con người trong quản trị bán hàng. Bắt đầu từ việc xác định mục tiêu quản trị bán hàng là gì và thấu hiểu khách hàng cũng như nắm rõ sản phẩm mình muốn đưa ra thị trường. Từ đó, mọi quy trình quản trị bán hàng được thực hiện phía sau sẽ không còn nhiều cản trở. Tú Cẩm – Marketing AI Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH I. NHÓM CÂU HỎI 1 1. Trình bày khái niệm, bản chất hoạt động logistics tại doanh nghiệp? Phân tích những lợi ích cơ bản mà hoạt động logistics đóng góp cho doanh nghiệp? Lấy ví dụ về hoạt động logistics tại một doanh nghiệp sản xuất để minh họa cho lợi ích này? 2. Trình bày khái niệm, mô hình và phân tích các mục tiêu quản trị logistics tại một doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng? cho biết những khác biệt về dòng vật chất tại các doanh nghiệp sản xuất, bán buôn, Bán lẻ? 3. Khái niệm mạng lưới tài sản logistics và các loại tài sản logistics tại doanh nghiệp? Trình bày các loại hình cơ sở logistics cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, bán buôn và bán lẻ 4. Nêu khái niệm , vai trò, chức năng và vẽ sơ đồ khái quát hệ thống thông tin logistics tại DN ? Mô tả các nội dung cơ bản trong mô hình này 5. Trình bày về các hình thức tổ chức logistics ? Nêu căn cứ để lựa chọn một loại hình cấu trúc tổ chức cụ thể? 6. Khái niệm và quy trình thuê ngoài logistics tại doanh nghiệp? Trình bày về các lợi ích và hạn chế của thuê ngoài logistics tại doanh nghiệp? 7. Các yếu tố cấu thành dịch vụ khách hàng của logistics? Nêu chỉ tiêu đo lường dịch vụ khách hàng tổng hợp và các chỉ tiêu cá biệt? Mức dịch vụ khách hàng có ảnh hưởng như thế nào tới doanh thu và lòng trung thành của khách hàng tại doanh nghiệp? 8. Nêu khái niệm và các bước cơ bản trong một chu kỳ đơn hàng? vị trí của quá trình cung ứng hàng hóa cho khách trong hoạt động đáp ứng đơn hàng của doanh nghiệp? Trình bày các mục tiêu và vẽ sơ đồ quá trình cung ứng hàng hóa trong bán hàng? 9. Trình bày khái niệm, chức năng của dự trữ hàng hóa tại doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng? Nêu nguyên tắc và cho biết các lợi ích phân loại hàng hoá dự trữ theo qui tắc Pareto Qui tắc ABC? 10. Khái niệm mua và quá trình mua hàng? Cho biết tầm quan trọng của một nhà Cập nhật tài liệu nhanh nhất 1 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT cung cấp tốt? Thế nào là nhà cung cấp hiện tại và tiềm năng? Trình bày các bước trong quy trình nghiên cứu và chọn nhà cung cấp tiềm năng? 11. Khái niệm và phân loại vận chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng ? Cho biết những lợi ích cơ bản của kiểu kết hợp đường bộ - đường sắt trong vận tải đa phương thức? Nhận định về sự phát triển của vận tải đa phương thức tại Việt Nam hiện nay? 12. Phân tích các quyết định cơ bản trong quản lý kho hàng tại doanh nghiệp? Nêu mục tiêu, nguyên tắc và trình bày khái quát các bước trong quy hoạch mặt bằng nhà kho? 13. Trình bày khái niệm bao bì, đóng bao bì và phân tích các chức năng logistics của bao bì hàng hóa? Các yêu cầu đối với bao bì tốt trong quản trị logistic? 14. Khái niệm và đặc điểm của logistics ngược, sơ đồ hóa dòng logistics ngược tại 1 doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng? Từ đó cho biết các nguyên nhân phát sinh dòng logistics ngược và vai trò của quản lý logistics ngược? 15. Khái niệm, vị trí và lợi ích của doanh nghiệp logistics trong các chuỗi cung ứng? Phân loại các doanh nghiệp logistics theo mức độ cung ứng dịch vụ ? mô tả sự liên kết của các doanh nghiệp 2PL, 3PL và 4Pl trong một chuỗi cung ứng dịch vụ logistics? 16. Nêu khái niệm và phân loại dịch vụ logistics theo luật thương mại và nghị định 140/2007 ND-CP? Cho biết các giải đoạn phát triển của dịch vụ logistics trên thế giới và tại việt nam? 17. Khái niệm logistics thương mại điện tử, cho biết những khác biệt với logistics truyền thống? Những khác biệt đó tạo nên thách thức gì khi ứng dụng Logistics TMĐT tại doanh nghiệp Việt nam hiện nay? 18. Nêu khái niệm logistics quốc tế? cho biết các yếu tố tác động làm gia tăng tính phức tạp và chi phí logistics quốc tế? Đâu là nguyên nhân chính thúc đẩy sự phát triển của logistics quốc tế Việt Nam? II. NHÓM CÂU HỎI 2 1. Nêu khái quát các chiến lược, quá trình logistics và mô tả các hoạt động logistics cơ bản tại một doanh nghiệp sản xuất? Lấy ví dụ minh họa? 2. Phân tích có minh họa ảnh hưởng của các yếu tố đặc tính sản phẩm tới mục Cập nhật tài liệu nhanh nhất 2 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT tiêu quản trị logistics? Quản trị logistics cần chú ý tới những khía cạnh vật chất nào của các sản phẩm là tủ lạnh, nước giải khát và mì ăn liền? 3. Nêu khái quát các bước cơ bản trong quyết định Thiết kế mạng lưới nhà kho? Cho biết Ưu điểm và hạn chế của kho riêng và kho công cộng? Các doanh nghiệp Việt Nam nên sử dụng các loại hình nhà kho hiện nay như thế nào? 4. Khái niệm và mô tả quá trình cung ứng bán lẻ? Trình bày 2 phương pháp bán hàng truyền thống và tiến bộ? Nêu những yêu cầu logistics trong hai phương pháp bán lẻ này? 5. Phân tích quá trình cung ứng bán buôn? Trình bày các phương pháp định giá bán buôn cơ bản? Với các phương pháp định giá bán buôn này, doanh nghiệp bán hàng phải thực hiên các hoạt động gì? 6. Nêu các chức năng của hệ thống thông tin logistics LIS và Mô tả khái quát các dòng thông tin logistics cơ bản tại doanh nghiệp? Nêu lợi ích về logistics của sử dụng mã vạch trên các sản phẩm bày bán tại siêu thị bán lẻ mang và cho biết một số ứng dụng RFID vào logistics tại doanh nghiệp ? 7. Ưu điểm và hạn chế khi doanh nghiệp lựa chọn một trong hai phương án thuê ngoài hoặc tự thực hiện hoạt động logistic? Cho biết các nhóm yếu tố cơ bản quyết định hoạt động thuê ngoài logistics của doanh nghiệp? căn cứ vào các yếu tố này hãy chỉ ra các phương án để ra quyết định thuê ngoài logistics hay tự thực hiện? 8. Vẽ sơ đồ mô tả tổng thời gian đáp ứng một đơn hàng tại doanh nghiệp? Tổng thời gian này sẽ thay đổi như thế nào trong trường hợp doanh nghiệp có đủ hàng hóa dự trữ để bán và trong trường hợp thiếu hàng dự trữ? Hãy lý giải hiện tượng trên? 9. Trình bày cách phân loại dự trữ hàng hóa tại các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng ? Khi một doanh nghiệp thiếu vốn dự trữ, để đảm bảo mức chất lượng dịch vụ khách hàng, doanh nghiệp cần điều chỉnh dự trữ bảo hiểm và dự trữ chu kỳ như thế nào? Hãy minh họa? 10. Trình bày về các phương thức mua hàng và các dạng chiến lược hàng mua? Phát triển quan hệ đối tác nhà cung cấp có làm giảm tổng chi phí mua hay không 11. Vẽ sơ đồ và nêu vai trò của các thành phần cơ bản tham gia vào hoạt động vận chuyển hàng hóa? Nêu mục tiêu quản trị vân chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp gửi hàng? Phân tích ảnh hưởng của các thành phần trong sơ đồ tới các mục tiêu của Cập nhật tài liệu nhanh nhất 3 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT doanh nghiệp gửi hàng 12. Nêu các quyết định cơ bản của quản trị vận chuyển tại doanh nghiệp? cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển? Trình bày các phương án và căn cứ thiết kế tuyến đường vận tải ? 13. Vẽ sơ đồ và trình bày các bước trong quy trình nghiệp vụ kho? mô tả các dòng tác nghiệp trong một nhà kho hàng hóa? Dòng cross docking có gặp trong nhà kho truyền thống hay không? Việc xác định đúng các dòng tác nghiệp này sẽ mang lại lợi ích gì trong quản lý kho? 14. Hãy bình luận về câu nói Bao bì vừa là phương tiện vận chuyển vừa là hàng hóa đặc biệt trong quá trình quản trị logistics? Cho biết lợi ích của các loại bao bì vận chuyển như pallet và container và trong quản trị logistics? Đưa ra quan điểm về thiết kế và sử dụng bao bì trong các chuỗi cung ứng hiện đại? 15. Các đối tượng cần thu hồi trong các dòng logistics ngược? Vẽ và trình bày các nội dung của quy trình logistics ngược? chỉ ra các đối tượng thu hồi trong các bước này? 16. Khái niệm và vị trí của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ 3PL trong chuỗi cung ứng? cho biết các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của thị trường dịch vụ logistics? Hãy phân tích các khó khăn cơ bản đối với khả năng cung ứng các dịch vụ logistics tại Việt Nam hiện nay? 17. Cho biết các đặc thù của thương mại điện tử TMĐT tác động tới phát triển hệ thống logistics TMĐT tại doanh nghiệp? Liệt kê các chi phí logistics cơ bản trong doanh nghiệp? Ứng dụng thương mại điện tử ảnh hưởng như thế nào đến các chi phí đó và đến tổng chi phí logistics tại doanh nghiệp? 18. Khái niệm logistics quốc tế? cho biết những thích nghi phổ biến của doanh nghiệp trong vận tải quốc tế? Phân biệt mức độ thích nghi của logistics của các hình thức kinh doanh quốc tế? Cập nhật tài liệu nhanh nhất 4 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT III. NHÓM CÂU HỎI 3 1. Một công ty sản xuất thực phẩm có ngành hàng chính là Bánh quế, bánh mì, bánh trung thu và kem. Công ty có thị phần chiếm 37% tại thị trường nội địa và có thị trường xuất khẩu trên 30 nước. Mạng lưới phân phối nội địa của công ty đã đạt tới hơn 300 nhà phân phối và điểm bán lẻ cùng một hệ thống phân phối nhượng quyền. Mục tiêu của công ty là trở thành một tập đoàn thực phẩm có quy mô hàng đầu ở Việt Nam và có vị thế trong khu vực Đông Nam Á. - Hãy vẽ mô hình quản trị logistics của công ty sản xuất thực phẩm trên? Với hệ thống phân phối nội địa hiện tại, công ty đang ưu tiên cho mục tiêu logistics nào, vì sao? - Giải thích rõ các lợi ích cơ bản mà hệ thống logistics của doanh nghiệp mang lại cho các sản phẩm khi xuất khẩu ra thị trường nước ngoài? 2. Một công ty sản xuất cung cấp các loại gạch ốp lát và vật liệu xây dựng có uy tín lớn tại thị trường trong nước. Công ty cũng đã xuất khẩu các sản phẩm gạch ốp lát sang thị trường Campuchia và bước đầu cung cấp sứ vệ sinh sang thị trường Nhật bản cho các phân khúc trung và cao cấp mặc dù năng lực sản xuất khá cao. - Dựa vào các đặc tính sản phẩm, hãy giải thích vì sao công ty sản xuất vật liệu xây dựng trên không thể xuất khẩu ồ ạt các sản phẩm của mình sang thị trường nước ngoài trong khi hoàn toàn có đủ năng lực sản xuất ? - Với sản phẩm thuộc nhóm hàng vật liệu xây dựng giá trị cao trên thị trường nội địa, công ty nên chọn chiến lược logistics nào để có được lợi nhuận tốt nhất? Hãy phác họa các hoạt động logistics với các yêu cầu cơ bản để đạt được chiến lược đã chọn? 3. Mặt hàng sữa tươi uống liền chiếm 65% trong tổng doanh thu của một công ty thực phẩm. Để đạt mục tiêu mở rộng thị phần lên tới 40%, công ty phải tăng cường độ bao phủ thị trường trên toàn quốc, đồng thời đa dạng hóa chủng loại để phục vụ nhiều đối tượng khách hàng hơn. Với hệ thống phân phối gồm điểm bán lẻ trên khắp cả nước, 200 xe tải và mạng lưới nhà kho ở 45 tỉnh thành, công ty tin tưởng sẽ dễ dàng đạt được mục tiêu của mình. - Hoạt động logistics của công ty trên đây thuộc lĩnh vực kinh doanh nào? Hãy mô tả mạng lưới tài sản logistics cần phải có cho mặt hàng sữa tươi uống liền của công ty? Cập nhật tài liệu nhanh nhất 5 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT - Để đạt mục tiêu mở rộng thị trường, công ty phải thiết kế lại mạng lưới kho hàng của mình, hãy mô tả quy trình thiết kế mạng lưới kho? - Nếu công ty cần thêm 4000m2 diện tích kho, điểm bán lẻ và 35 xe tải trong năm tới thì nên chọn phương án đầu tư hay thuê ngoài, vì sao? 4. Một doanh nghiệp xuất các mặt hàng điện tử và linh kiện muốn cải tiến hoạt động quản trị logistics nên muốn xem xét lại toàn bộ hệ thống logistics và đánh giá các kết quả đã đạt được. - Hãy trình bày các phương pháp đo lường kết quả logistics mà doanh nghiệp có thể và cần thiết phải sử dụng? Vì sao phương pháp đo lường bên trong và bên ngoài không thay thế được cho nhau? - Hãy liệt kê các nhóm chỉ tiêu phổ biến khi đánh giá trong và đánh giá ngoài logistics và trình bày ý nghĩa của các chỉ tiêu đo lường kết quả dịch vụ khách hàng logistics của công ty? 5. Một doanh nghiệp Nhật bản sản xuất các sản phẩm và linh kiện điện tử để cung cấp cho các nhà bán buôn và bán lẻ độc lập tại thị trường châu Âu với mức độ cạnh tranh và yêu cầu cao về tốc độ cung ứng. Công ty sử dụng phương pháp bán buôn theo giá được cung để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng trên đoạn thị trường này. Các giao dịch chủ yếu là qua mạng Internet. Hàng hóa được gửi theo lô qua các trung gian logistics. - Trình bày các bước trong một chu kỳ đơn hàng của công ty và phân tích tổng thời gian đáp ứng đơn hàng? - Vẽ sơ đồ quản trị cung ứng trong bán hàng của công ty và cho biết công ty nên ưu tiên những mục tiêu nào cho đoạn thị trường này, vì sao? - Với phương pháp tính giá hiện nay, hãy mô hình hóa các bước trong chương trình giao hàng cho khách hàng và chỉ ra các nguyên tắc căn bản khi thiết kế các quá trình cung ứng của công ty? 6. Một công ty sở hữu chuỗi siêu thị với 27 điểm bán và cung cấp hơn mặt hàng tiêu dùng cho thị trường Hà nội. Công ty sử dụng mô hình dự trữ kéo để giảm thiểu chi phí và lượng hàng tồn trữ tại doanh nghiệp. Hiện công ty có dự định tham gia vào chuỗi cung ứng thủy sản an toàn và cung cấp thêm mặt hàng cá tươi sống cho khách hàng theo mô hình JIT. Cập nhật tài liệu nhanh nhất 6 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT - Công ty này nên áp dụng chiến lược hàng hóa dự trữ nào cho các mặt hàng bán tại các siêu thị? Cho biết nội dung và lợi ích của chiến lược này? - Dự trữ trig bình là gì? Viết công thức và nêu ý nghĩa của các loại dữ trữ cấu thành dự trữ trung bình? Cho biết các lý do cơ bản để công ty sử dụng mô hình dự trữ kéo? - Mô tả đặc điểm của mô hình dự trữ JIT và các điều kiện cần thiết để áp dụng mô hình này cho mặt hàng cá tươi sống tại các siêu thị? 7. Một doanh nghiệp thực phẩm thu mua các mặt hàng nông sản để chế biến và bán cho thị trường bán lẻ trong và ngoài nước. Nhóm các mặt hàng chế biến thường có doanh thu chiếm 60%, các mặt hàng sơ chế chiếm 30% và 10% là các mặt hàng nguyên liệu thô còn lại. Công ty có 87 % là các nhà cung ấp ổn định, đưcọ coi là các nhà cung cấp tốt và 13 % còn lại là từ các nhà cung cấp mới tìm kiếm hàng năm. - Hãy trình bày cách thức xác định các chiến lược mua mà công ty có thể áp dụng? Mô tả nội dung các phương thức mua hàng của công ty và cho biết lợi ích của các phương thức này? - Cho biết các lý do mà công ty tập trung vào duy trì các nhà cung ứng tốt? - Thế nào là các nhà cung ứng tiềm năng? Công ty có thể sử dụng mô hình nào để lựa chọn các nhà cung ứng tiềm năng? 8. Hãy sắp xếp và lý giải thứ tự tầm quan trọng từ cao đến thấp khi chọn lựa dịch vụ vận tải để thuê chuyên chở trong các phương án dưới đây. Các chỉ tiêu bao gồm 1 Cước phí thấp 2 Thời gian vận chuyển trung bình ngắn, 3 Độ an toàn của hàng hóa cao, 4 Độ tin cậy cao, 5 Năng lực vận chuyển lớn a. Một lô hàng 5 tấn hoa tươi từ Đà lạt tới Băng cốc b. Một container 40 fit nguyên liệu sản xuất linh kiện điện tử từ cảng Hải Phòng về Bắc Ninh c. Một lô thép tấm 300 tấn từ cảng Sài gòn về khu chế xuất Tân thuận Thành phố Hồ chí Minh d. 50 tấn giấy từ cảng Vũng tàu tới khu chế xuất Tân thuận Thành phố Hồ chí Minh e. Một container 20 fit áo sơ mi từ Việt nam tới Hồng kông Cập nhật tài liệu nhanh nhất 7 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT f. Một xe tải rau tươi từ Hà đông tới Cầu giấy 9. Một công ty chuyên xuất khẩu gạo và các mặt hàng thủ công mỹ nghệ. Công ty có đội ngũ lao động gồm hơn công nhân có tay nghề cao. Để đảm bảo cung ứng hàng hóa cho xuất khẩu, công ty đã sử dụng kho hàng để tồn trữ và thu gom hàng hóa. Kho được quy hoạch ở dạng tĩnh, gạo được đóng trong các bao bì mềm, các sản phẩm thủ công mỹ nghệ thì tập hợp trong các thùng hàng bằng gỗ hoặc carton để bảo quản tại kho. - Hãy vẽ sơ đồ quá trình kho hàng của công ty? Nêu các yêu cầu và mô tả quy trình tác nghiệp trong kho? - Trình bày các phương pháp xếp hàng có thể áp dụng thích hợp với hai loại mặt hàng mà công ty đang kinh doanh? Cho biết ưu điểm và hạn chế của các phương pháp xếp hàng này với lợi ích về sử dụng diện tích, dung tích nhà kho 10. Một công ty sản xuất và phân phối bánh kẹo tại thị trường Việt Nam có hệ thống phân phối khắp 64 tỉnh và thành phố với 150 nhà phân phối và gần điểm bán lẻ. Công ty chủ yếu sử dụng nguồn bao bì nội địa, bao gồm bao bì giấy, bao bì nhựa và bao bì thiếc. - Cho biết đặc điểm của các loại nguyên liệu làm bao bì mà công ty đang sử dụng và chỉ ra các yêu cầu đối với một bao bì tốt xét từ góc độ logistics? - Với vai trò là nhà sản xuất và bán ra thị trường các sản phẩm mang thương hiệu của mình, công ty cần sản xuất các cấp độ bao bì nào, vì sao? - Những loại bao bì sản phẩm nào của công ty cần phải thu hồi, hãy vẽ sơ đồ và trình bày quá trình chu chuyển của loại bao bì phải thu hồi? 11. Một công ty sản xuất và phân phối sản phẩm đồ chơi trẻ em từ nhựa dẻo tại thị trường trong nước. Ngoài 3 xí nghiệp sản xuất và 2 kho cung ứng nguyên liệu, công ty còn sở hữu 5 cửa hàng bán lẻ tại Hà nội để bán trực tiếp tới tiêu dùng với 55% sản lượng. 45% sản lượng còn lại được phân phối qua các nhà bán lẻ độc lập tại các tỉnh lân cận. Công ty rất quan tâm tới dòng logistics ngược do đang nhắm vào mục tiêu xây dựng hình ảnh xanh cho doanh nghiệp. - Hãy vẽ sơ đồ mô tả các vị trí có thể xuất hiện các loại sản phẩm thu hồi cơ bản và chỉ ra các nguyên nhân của các dòng thu hồi này trong hoạt động sản xuất và phân phối đồ chơi của công ty? Cập nhật tài liệu nhanh nhất 8 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT - Trình bày các bước trong quy trình thu hồi của công ty? Việc tổ chức thu hồi với các đối tượng thuộc 45% sản lượng bán qua các nhà bán lẻ độc lập có cần thiết hay không, vì sao? 12 Một tập đoàn logistics 3PL toàn cầu phục vụ hơn 220 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Tập đoàn đã có mặt tại Việt Nam và cung cấp hầu hết các giải pháp logistics và các công nghệ tiên tiến cho các công ty sản xuất đa quốc gia cũng như các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo sự trôi chảy cho thương mại quốc tế. Ngoài kết nối với các 3Pl khác để cung ứng dịch vụ, công ty còn sở hữu hơn 100 đầu kéo container, 45 xe tải và kho tại thị trường nội địa để chủ động trong cung ứng dịch vụ - Cho biết các căn cứ chính để phân định công ty logistics 3PL và 2PL? Việc sở hữu một khối lượng tài sản logistics lớn tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho tập đoàn logistics trên đây - Dựa vào ma trận phân loại về trình độ quản lý và mức độ khách hàng hóa để so sánh mức độ phát triển của tập đoàn này với các 3PL nội địa Việt Nam hiện nay? Từ đó giải thích nguyên nhân vì sao các tập đoàn logistics toàn cầu dễ dàng giành được các hợp đồng logistics thuê ngoài từ các doanh nghiệp FDI? - Đề xuất các giải pháp trước mắt và lâu dài cho các doanh nghiệp 2PL và 3PL nội địa Việt Nam 13. Một công ty logistics nội địa đang thực hiện mục tiêu trở thành doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics trọn gói 3PL. Từ năm 2005 trở về trước công ty chỉ tập trung vào hoạt động môi giới và đại lý vận tải hàng không, đường biển cho các hãng hàng không quốc tế như Vietnam Airlines, Singapore Airlines, Thai Airways, Vector Aviation và các hãng vận tải biển quốc tế khác. - Vẽ sơ đồ cho biết vị trí của các doanh nghiệp logistics Việt nam trong hệ thống logistics quốc gia? - Vì sao các hãng vận tải hàng không và đường biển cần tới các đại lý và môi giới vận tải? Với điều kiện nào thì các tổ chức này trở thành 3PL? - Các 3PL bắt nguồn từ môi giới vận tải thường có cấu trúc tổ chức mạng phân phối ảo, hãy vẽ sơ đồ cấu trúc tổ chức và chỉ ra các đặc điểm của loại hình này? Cập nhật tài liệu nhanh nhất 9 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT 14. Một công ty sản xuất mặt hàng sữa tươi, sữa chua và kem đầu tư mở rộng thêm kênh thương mại điện tử bằng cách ký kết hợp tác với một nhà bán lẻ có chuỗi 320 cửa hàng bao phủ khắp cả nước, đồng thời tăng cường đội ngũ giao hàng tại các điểm bán lẻ của mình. - Hệ thống kênh phân phối và logistics của công ty sản xuất sữa trên đây có gì thay đổi so với hệ thống kênh phân phối và logistics truyền thống trước khi chưa tham gia vào kênh TMĐT? - Vẽ sơ đồ mô tả khái quát hệ thống logistics TMĐT mới này của công ty? Công ty có thể sử dụng những phương thức giao hàng nào để triển khai hệ thống logistics B2C của mình? - Hợp tác với nhà bán lẻ có mạng lưới 320 cửa hàng mang lại lợi ích gì cho hệ thống logistics TMĐT của công ty? 15. Một công ty sản xuất sữa bột và bột dinh dưỡng, xuất khẩu sản phẩm sang thị trường của 30 quốc gia khác. Doanh thu xuất khẩu đóng góp khoảng 13% vào tổng doanh thu hợp nhất của công ty. Công ty cũng đầu tư vốn cổ phần tại 1 nhà máy ở New Zealand, 2 nhà máy tại Mỹ và 1 nhà máy tại Campuchia và mở công ty con tại Ba Lan để làm cửa ngõ giao thương các hoạt động thương mại tại châu Âu. - Hãy cho biết Công ty sữa trên đây có những thay đổi gì về hoạt động logistics trong 3 phương án 1 Xuất khẩu sản phẩm sữa bột sang thị trường nước ngoài, 2 Đầu tư vốn vào các các nhà máy sản xuất sữa tại Mỹ, New Zealand, Campuchia, 3 Mở công ty con tại Ba lan? - Chỉ ra một số thích nghi cần thiết về vận tải trong phương án xuất khẩu sữa bột? Về lâu dài để phát triển xuất khẩu công ty có thể tìm kiếm các nguồn cung ứng quốc tế nào? Cập nhật tài liệu nhanh nhất 10 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT MỤC LỤC I/ NHÓM CÂU HỎI 1................................................................................................. 18 Câu 1 Trình bày khái niệm, bản chất hoạt động logistics tại doanh nghiệp? .............. 18 Phân tích những lợi ích cơ bản mà hoạt động logistics đóng góp cho doanh nghiệp? . 18 Lấy ví dụ về hoạt động logistics tại 1 doanh nghiệp sản xuất để minh họa cho lợi ích này? ......................................................................................................................... 18 Câu 2 Trình bày khái niệm, mô hình và phân tích các mục tiêu quản trị logistics tại 1 doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng? ............................................................................ 21 Cho biết những khác biệt về dòng vật chất tại các doanh nghiệp sản xuất, bán buôn, bán lẻ? ......................................................................................................................... 21 Câu 3 Khái niệm mạng lưới tài sản logistics và các loại tài sản logistics tại doanh nghiệp? ......................................................................................................................... 25 Trình bày các loại hình cơ sở logistics cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, bán buôn và bán lẻ? ......................................................................................................................... 25 Câu 4 Nêu khái niệm, vai trò, chức năng và vẽ sơ đồ khái quát Hệ thống thông tin logistics tại DN? ................................................................................................ 25 Mô tả các nội dung cơ bản trong mô hình này? ............................................................ 25 Câu 5 Trình bày về các hình thức mô hình tổ chức logistics? .................................. 28 Nêu căn cứ để lựa chọn 1 loại hình cấu trúc tổ chức cụ thể? ....................................... 28 Câu 6 Khái niệm và quy trình thuê ngoài logistics tại doanh nghiệp? ........................ 31 Trình bày về các lợi ích và hạn chế của thuê ngoài logistics tại doanh nghiệp? .......... 31 Câu 7 Các yếu tố cấu thành dịch vụ khách hàng của logistics? .................................. 33 Nêu chỉ tiêu đo lường dịch vụ khách hàng tổng hợp và các chỉ tiêu cá biệt?............... 33 Mức dịch vụ khách hàng có ảnh hưởng như thế nào tới doanh thu và lòng trung thành của khách hàng tại doanh nghiệp? ................................................................................ 33 Câu 8 Nêu khái niệm và các bước cơ bản trong một chu kỳ đơn hàng? ..................... 35 Vị trí của quá trình cung ứng hàng hóa cho khách trong hoạt động đáp ứng đơn hàng của doanh nghiệp?......................................................................................................... 35 Câu 9 Trình bày khái niệm, chức năng của dự trữ hàng hóa tại doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng? ............................................................................................................ 38 Cập nhật tài liệu nhanh nhất 11 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT Nêu nguyên tắc và cho biết các lợi ích phân loại hàng hóa dự trữ theo qui tắc Pareto Qui tắc ABC? ............................................................................................................. 38 Câu 10 Khái niệm mua và quá trình mua hàng? .......................................................... 40 Cho biết tầm quan trọng của một nhà cung cấp tốt?..................................................... 40 Thế nào là nhà cung cấp hiện tại và tiềm năng? ........................................................... 40 Trình bày các bước trong quy trình nghiên cứu và chọn nhà cung cấp tiềm năng?... .. 40 Câu 11 Khái niệm và phân loại vận chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng? ...................................................................................................................... 44 Cho biết những lợi ích cơ bản của kiểu kết hợp đường bộ - đường sắt trong vận tải đa phương thức? ................................................................................................................ 44 Nhận định về sự phát triển của vận tải đa phương thức tại Việt Nam hiện nay?.... ..... 44 Câu 12 Phân tích các quyết định cơ bản trong quản lý kho hàng tại doanh nghiệp? .. 47 Nêu mục tiêu, nguyên tắc và trình bày khái quát các bước trong quy hoạch mặt bằng nhà kho? ........................................................................................................................ 47 Câu 13 Trình bày khái niệm bao bì, đóng bao bì và phân tích các chức năng logistics của bao bì hàng hóa? ..................................................................................................... 49 Các yêu cầu đối với bao bì tốt trong quản trị logistics? ............................................... 49 Câu 14 Khái niệm và đặc điểm của logistics ngược, sơ đồ hóa dòng logistics ngược tại một doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng? .................................................................... 50 Từ đó cho biết các nguyên nhân phát sinh dòng logistics ngược và vai trò của quản lý logistics ngược? ............................................................................................................ 50 Câu 15 Khái niệm, vị trí và lợi ích của doanh nghiệp logistics trong các chuỗi cung ứng? ......................................................................................................................... 51 Phân loại các doanh nghiệp logistics theo mức độ cung ứng dịch vụ? ........................ 51 Mô tả sự liên kết của các doanh nghiệp 2PL, 3PL và 4PL trong một chuỗi cung ứng dịch vụ logistics?........................................................................................................... 51 Câu 16 Nêu khái niệm và phân loại dịch vụ logistics theo luật thương mại và nghị định 140/2007 ND-CP?................................................................................................. 54 Cho biết các giai đoạn phát triển của dịch vụ logistics trên thế giới và tại Việt Nam? 54 Câu 17 Khái niệm logistics thương mại điện tử, cho biết những khác biệt với logistics truyển thống? ................................................................................................................ 58 Cập nhật tài liệu nhanh nhất 12 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT Những khác biệt đó tạo nên thách thức gì khi ứng dụng Logistics TMĐT tại doanh nghiệp Việt Nam hiện nay? .......................................................................................... 58 Câu 18 Nêu khái niệm logistics quốc tế? Cho biết các yếu tố tác động làm gia tăng tính phức tạp và chi phí logistics quốc tế? .................................................................... 62 Đâu là nguyên nhân chính thúc đẩy sự phát triển của logistics quốc tế Việt Nam?..... 62 II/ NHÓM CÂU HỎI 2 ............................................................................................... 65 Câu 1 Nêu khái quát các chiến lược, quá trình logistics và mô tả các hoạt động logistics cơ bản tại một doanh nghiệp sản xuất?........................................................... 65 Lấy ví dụ minh họa? ..................................................................................................... 65 Câu 2 Phân tích có minh họa ảnh hưởng của các yếu tố đặc tính sản phẩm tới mục tiêu quản trị logistics? .......................................................................................................... 71 Quản trị logistics cần chú ý tới những khía cạnh vật chất nào của các sản phẩm là tủ lạnh, nước giải khát và mì ăn liền? ............................................................................... 71 Câu 3 Nêu khái quát các bước cơ bản trog quyết định Thiết kế mạng lưới nhà kho? . 73 Cho biết ưu điểm và hạn chế của kho riêng và kho công cộng? .................................. 73 Các doanh nghiệp Việt Nam nên sử dụng các loại hình nhà kho hiện nay ntn?..... ..... 73 Câu 4 Khái niệm và mô tả quá trình cung ứng bán lẻ?................................................ 78 Trình bày 2 phương pháp bán hàng truyền thống và tiến bộ? ...................................... 78 Nêu những yêu cầu logistics trog 2 phương pháp bán lẻ này? ..................................... 78 Câu 5 Phân tích quá trình cung ứng bán buôn? ........................................................... 81 Trình bày các phương pháp định giá bán buôn cơ bản? ............................................... 81 Với các phương pháp định giá bán buôn này, doanh nghiệp bán hàng phải thực hiện các hoạt động gì? .......................................................................................................... 81 Câu 6 Nêu các chức năng của hệ thống thông tin logistics LIS và Mô tả khái quát các dòng thông tin logistics cơ bản tại doanh nghiệp? ................................................. 83 Nêu lợi ích về logistics của sử dụng mã vạch trên các sản phẩm bày bán tại siêu thị bán lẻ và cho biết 1 số ứng dụng RFID vào logistics tại doanh nghiệp?............................. 83 Câu 7 Ưu điểm và hạn chế khi doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 2 phương án thuê ngoài hoặc tự thực hiện hoạt động logistics? .......................................................................... 87 Cho biết các nhóm yếu tố cơ bản quyết định hoạt động thuê ngoài logistics của doanh nghiệp? ......................................................................................................................... 87 Cập nhật tài liệu nhanh nhất 13 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT Căn cứ vào các yếu tố này hãy chỉ ra các phương án để ra quyết định thuê ngoài logistics hay tự thực hiện? ............................................................................................ 87 Câu 8 Vẽ sơ đồ mô tả tổng thời gian đáp ứng một đơn hàng tại doanh nghiệp?......... 89 Tổng thời gian này sẽ thay đổi như thế nào trog trường hợp doanh nghiệp có đủ hàng hóa dự trữ để bán và trog trường hợp thiếu hàng dự trữ? Hãy lý giải hiện tượng trên?89 Câu 9 Trình bày cách phân loại dự trữ hàng hóa tại các doanh nghiệp trog chuỗi cung ứng? ......................................................................................................................... 90 Khi một doanh nghiệp thiếu vốn dự trữ, để đảm bảo mức chất lượng dịch vụ khách hàng, doanh nghiệp cần điều chỉnh dự trữ bảo hiểm và dự trữ chu kỳ ntn? Hãy minh họa? ......................................................................................................................... 90 Câu 10 Trình bày về các phương thức mua hàng và các dạng chiến lược hàng mua? 92 Phát triển quan hệ đối tác nhà cung cấp có làm giảm tổng chi phí mua hay không? ... 92 Câu 11 Vẽ sơ đồ và nêu vai trò của các thành phần cơ bản tham gia vào hoạt động vận chuyển hàng hóa? .......................................................................................................... 95 Nêu mục tiêu quản trị vận chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp gửi hàng? .................... 95 Phân tích ảnh hưởng của các thành phần trog sơ đồ tới các mục tiêu của doanh nghiệp gửi hàng? ....................................................................................................................... 95 Câu 12 Nêu các quyết định cơ bản của quản trị vận chuyển tại doanh nghiệp? ......... 97 Cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển?.............................................. 97 Trình bày các phương án và căn cứ thiết kế tuyến đường vận tải? .............................. 97 Câu 13 Vẽ sơ đồ và trình bày các bước trog quy trình nghiệp vụ kho? .................... 101 Mô hình các dòng tác nghiệp trog một nhà kho hàng hóa? ........................................ 101 Dòng Cross – docking có gặp trog nhà kho truyền thống hay không? ....................... 101 Việc xác định đúng các dòng tác nghiệp này sẽ mag lại lợi ích gì trog quản lý kho? 101 Câu 14 Hãy bình luận về câu nói Bao bì vừa là phương tiện vận chuyển, vừa là hàng hóa đặc biệt trog quá trình quản trị logistics? ............................................................. 105 Cho biết lợi ích của các loại bao bì vận chuyển như pallet và container trong quản trị logistics? ..................................................................................................................... 105 Đưa ra quan điểm về thiết kế và sử dụng bao bì trong các chuỗi cung ứng hiện đại? 105 Câu 15 Các đối tượng cần thu hồi trog các dòng logistics ngược? ........................... 108 Cập nhật tài liệu nhanh nhất 14 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT Vẽ và trình bày các nội dung của quy trình logistics ngược? Chỉ ra các đối tượng thu hồi trog các bước này? ................................................................................................ 108 Câu 16 Khái niệm và vị trí của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ 3PL trog chuỗi cung ứng? ....................................................................................................................... 110 Cho biết các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của thị trường dịch vụ logistics?...........................................................................,…........................... ......... .110 Hãy phân tích các khó khăn cơ bản đối với khả năng cung ứng các dịch vụ logistics tại Việt Nam hiện nay? .................................................................................................... 110 Câu 17 Cho biết các đặc thù của thương mại điện tử TMĐT tác động tới phát triển hệ thống logistics TMĐT tại doanh nghiệp? .............................................................. 114 Liệt kê các chi phí logistics cơ bản trong doanh nghiệp? ........................................... 114 Ứng dụng thương mại điện tử ảnh hưởng ntn đến các chi phí đó và đến tổng chi phí logistics tại doanh nghiệp? .......................................................................................... 114 III/ NHÓM CÂU 3 ................................................................................................... 118 Câu 1 Một công ty sản xuất thực phẩm có ngành hàng chính là Bánh quế, bánh mì, bánh trung thu và kem. Công ty có thị phần chiếm 37% tại thị trường nội địa và có thị trường xuất khẩu trên 30 nước. Mạng lưới phân phối nội địa của công ty đã đạt tới hơn 300 nhà phân phối và điểm bán lẻ cùng một hệ thống phân phối nhượng quyền. Mục tiêu của công ty là trở thành một tập đoàn thực phẩm có quy mô hàng đầu ở Việt Nam và có vị thế trong khu vực Đông Nam Á .............................................. 120 Câu 2 Một công ty sản xuất cung cấp các loại gạch ốp lát và vật liệu xây dựng có uy tín lớn tại thị trường trong nước. Công ty cũng đã xuất khẩu các sản phẩm gạch ốp lát sang thị trường Campuchia và bước đầu cung cấp sứ vệ sinh sang thị trường Nhật bản cho các phân khúc trung và cao cấp mặc dù năng lực sản xuất khá cao .................... 121 Câu 3 Mặt hàng sữa tươi uống liền chiếm 65% trong tổng doanh thu của một công ty thực phẩ m. Để đạt mục tiêu mở rộng thị phần lên tới 40%, công ty phải tăng cường độ bao phủ thị trường trên toàn quốc, đ ồng thời đa dạng hóa chủng loại để phục vụ nhiều đối tượng khách hàng hơn. Với hệ thống phân phối gồm điểm bán lẻ trên khắp cả nước, 200 xe tải và mạng lưới nhà kho ở 45 tỉnh thành, công ty tin tưởng sẽ dễ dàng đạt được mục tiêu của mình ...................................................................... 122 Cập nhật tài liệu nhanh nhất 15 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT Câu 4 Một doanh nghiệp xuất các mặt hàng điện tửvà linh kiện muốn cải tiến hoạt động quản trịlogistics nên muốn xem xét lại toàn bộ hệ thống logistics và đánh giá các kết quảđã đạt được. ..................................................................................................... 123 Câu 5 Một doanh nghiệp Nhật bản sản xuất các sản phẩm và linh kiện điện tử để cung cấp cho các nhà bán buôn và bán lẻ độc lập tại thịtrường châu Âu với mức độ cạnh tranh và yêu cầu cao về tốc độ cung ứng. Công ty sử dụng phương pháp bán buôn theo giá được cung để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng trên đoạn thị trường này. Các giao dịch chủyếu là qua mạng Internet. Hàng hóa được gửi theo lô qua các trung gian logistics. ..................................................................................................... 124 Câu 6 Một công ty sở hữu chuỗi siêu thị với 27 điểm bán và cung cấp hơn mặt hàng tiêu dùng cho thịtrường Hà nội. Công ty sử dụng mô hình dự trữkéo đ ể giảm thiểu chi phí và lượng hàng tồn trữ tại doanh nghiệp. Hiện công ty có dựđịnh tham gia vào chuỗi cung ứng thủy sản an toàn và cung cấp thêm mặt hàng cá tươi sống cho khách hàng theo mô hình JIT. .............................................................................. 126 Câu 7 Một doanh nghiệp thực phẩm thu muacác mặt hàng nông sản để chế biến và bán cho thị trường bán lẻ trong và ngoài nước. Nhóm các mặt hàng chế biến thường có doanh thu chiếm 60%, các mặt hàng sơ chế chiế m 30% và 10% là các mặt hàng nguyên liệu thô còn lại. Công ty có 87 % là các nhà cung ấp ổn đ ịnh, được coi là các nhà cung cấp tốt và 13 % còn lại là từcác nhà cung cấp mới tìm kiếm hàng năm. .... 128 Câu 8 Hãy sắp xếp và lý giải thứ tự tầm quan trọng từ cao đến thấp khi chọn lựa dịch vụvận tải đểthuê chuyên chởtrong các phương án dưới đây. Các chỉ tiêu bao gồm 1 Cước phí thấp 2 Thời gian vận chuyển trung bình ngắn, 3 Độ an toàn của hàng hóa cao, 4 Độ tin cậy cao, 5 Năng lực vận chuyển lớn ................................................ 128 Câu 9 Một công ty chuyên xuất khẩu gạo và các mặt hàng thủcông mỹ nghệ. Công ty có đội ngũ lao động gồm hơn công nhân có tay nghề cao. Để đảm bảo cung ứng hàng hóa cho xuất khẩu, công ty đã sử dụng kho hàng để tồn trữ và thu gom hàng hóa. Kho được quy hoạch ở dạng tĩnh, gạo được đóng trong các bao bì mềm, các sản phẩm thủ công mỹnghệ thì tập hợp trong các thùng hàng bằng gỗ hoặc carton để bảo quản tại kho. ......................................................................................................... 129 Câu 10 Một công ty sản xuất và phân phối bánh kẹo tại thị trường Việt Nam có hệ thống phân phối khắp 64 tỉnh và thành phố với 150 nhà phân phối và gần điểm Cập nhật tài liệu nhanh nhất 16 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT bán lẻ. Công ty chủ yếu sử dụng nguồn bao bì nội đ ịa, bao gồm bao bì giấy, bao bì nhựa và bao bì thiếc .................................................................................................... 132 Câu 11 Một công ty sản xuất và phân phối sản phẩm đồchơi trẻ em từ nhựa dẻo tại thị trường trong nước. Ngoài 3 xí nghiệp sản xuất và 2 kho cung ứng nguyên liệu, công ty còn sở hữu 5 cửa hàng bán lẻ tại Hà nội đểbán trực tiếp tới tiêu dùng với 55% sản lượng. 45% sản lượng còn lại được phân phối qua các nhà bán lẻ độc lập tại các tỉnh lân cận. Công ty rất quan tâm tới dòng logistics ngược do đang nhắm vào mục tiêu xây dựng hình ảnh xanh cho doanh nghiệp ....................................................................... 134 Câu 12 Một tập đoàn logistics 3PL toàn cầu phục vụ hơn 220 quốc gia và vùng lãnh thổtrên toàn thế giới. Tập đoàn đã có mặt tại Việt Nam và cung cấp hầu hết các giải pháp logistics và các công nghệ tiên tiến cho các công ty sản xuất đa quốc gia cũng như các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo sự trôi chảy cho thương mại quốc tế. Ngoài kết nối với các 3Pl khác để cung ứng dịch vụ, công tycòn sở hữu hơn 100 đầu kéo container, 45 xe tải và m2 kho tại thịtrường nội địa để chủ động trong cung ứng dịch vụ.................................................................................................................. 135 Câu 13 Một công ty logistics nội đ ịa đang thực hiện mục tiêu trở thành doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics trọn gói 3PL. Từ năm 2005 trở về trước công ty chỉ tập trung vào hoạt động môi giới và đại lý vận tải hàng không, đường biển cho các hãng hàng không quốc tế như Vietnam Airlines, Singapore Airlines, Thai Airways, Vector Aviation và các hãng vận tải biển quốc tế khác .......................................................... 137 Câu 14 Một công ty sản xuất mặt hàng sữa tươi, sữa chua và kem đầu tư mở rộng thêm kênh thương mại điện tử bằng cách ký kết hợp tác với một nhà bán lẻ có chuỗi 320 cửa hàng bao phủ khắp cả nước, đồng thời tăng cường đội ngũ giao hàng tại các điểm bán lẻ của mình. ................................................................................................. 138 Câu 15 Một công ty sản xuất sữa bột và bột dinh dưỡng, xuất khẩu sản phẩm sang thị trường của 30 quốc gia khác. Doanh thu xuất khẩu đóng góp khoảng 13% vào tổng doanh thu hợp nhất của công ty. Công ty cũng đầu tư vốn cổ phần tại 1 nhà máy ởNew Zealand, 2 nhà máy tại Mỹvà 1 nhà máy tại Campuchia và mở công ty con tại Ba Lan để làm cửa ngõ giao thương các hoạt động thương mại tại châu Âu. ........................ 141 Cập nhật tài liệu nhanh nhất 17 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT TRẢ LỜI I/ NHÓM CÂU HỎI 1 Câu 1 Trình bày khái niệm, bản chất hoạt động logistics tại doanh nghiệp? Phân tích những lợi ích cơ bản mà hoạt động logistics đóng góp cho doanh nghiệp? Lấy ví dụ về hoạt động logistics tại 1 doanh nghiệp sản xuất để minh họa cho lợi ích này? 1, Khái niệm + Logistics là 1 thuật ngữ có nguồn gốc Hi Lạp – logistikos – phản ánh môn khoa học nghiên cứu tính quy luật của các hoạt động cung ứng và đảm bảo các yếu tố tổ chức, vật chất và kỹ thuật để cho quá trình chính yếu được tiến hành đúng mục tiêu. + Dưới góc độ quản trị chuỗi cung ứng thì “Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí, thời gian, vận chuyển và dự trữ các nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”. 2, Bản chất của logistics là dịch vụ khách hàng – là quá trình cung cấp các giá trị gia tăng cho khách hàng trong hệ thống cung cấp nguyên liệu đầu vào và kênh phân phối hàng hóa với chi phí thấp nhất, hiệu quả cao nhất, cung cấp giá trị gia tăng trong quá trình giao hàng. Thông qua hoạt động logistics không tạo ra hàng hóa hay sản phẩm mà sẽ chỉ tạo ra 1 phần giá trị gia tăng cho khách hàng trên cơ sở đưa hàng hóa đến đúng thời điểm và địa điểm mà khách hàng mong muốn. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ quan tâm ai là khách hàng trực tiếp của doanh nghiệp, bởi chỉ khách hàng mới là người thụ hưởng phần giá trị gia tăng trên. 3, Những lợi ích cơ bản mà hoạt động logistics đóng góp cho doanh nghiệp + Lợi ích địa điểm là phần giá trị cộng thêm vào sản phẩm qua việc tạo cho nó khả năng trao đổi hoặc tiêu thụ đúng vị trí. + Lợi ích thời gian là phần giá trị được sáng tạo ra bằng việc tạo ra khả năng để sản phẩm có mặt đúng thời điểm mà khách hàng có nhu cầu. Nhờ hoạt động logistics tạo ra những lợi ích về thời gian và địa điểm cho sản phẩm, mà sản phẩm có thể đến đúng vị trí cần thiết vào thời điểm thích hợp. Phần giá trị này cộng thêm vào sản phẩm, mang lại lại lợi ích cho cả khách hàng và doanh Cập nhật tài liệu nhanh nhất 18 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT nghiệp. Trong xu hướng toàn cầu hóa, khi mà thị trường tiêu thụ và nguồn cung ứng ngày càng trở nên xa cách về mặt địa lý thì các lợi ích về thời gian và địa điểm do logistics mang lại càng lớn do yêu cầu kết nối cung cầu và tiêu dùng sản phẩm trong các chuỗi cung cấp với phạm vi toàn cầu ngày càng bức thiết. Chính vì vậy mà logistics ngày càng chiếm vai trò quan trọng tại các doanh nghiệp trong điều kiện kinh doanh hiện nay + Logs nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí kinh doanh, tăng cường sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. + Logs cho phép doanh nghiệp di chuyển hàng hóa và dịch vụ hiệu quả đến khách hàng. + Logs hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là 1 nguồn lợi tiềm tàng cho doanh nghiệp. 4, Ví dụ về hoạt động logistics tại 1 doanh nghiệp sản xuất để minh họa cho lợi ích này  HOẠT ĐỘNG LOGISTICS tại SAMSUNG ELECTRONICS BẮC NINH Tập đoàn Samsung là một tập đoàn đa ngành, đa quốc gia của Hàn Quốc . Thành lập năm 1938 và có tổng hành dinh đặt tại Samsung Town, Seoul. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu điện tử, điện thoại, thiết bị gia dụng,… Đến nay, Samsung Electronics đã xây dựng và đưa vào vận hành các nhà máy sx đt di động tại 3 thành phố ở Việt Nam là Thái Nguyên, Bắc Ninh và TP HCM.  Inbound logistics Đặc điểm nguyên vật liệu 6 nghìn mã nguyên vật liệu Được mã hóa bằng hệ thống mã vạch, được chuẩn hóa như sau AAAA-XXXXXX. Định mức nguyên vật liệu đều được hiển thị trên hệ thống G-ERP Công ty sử dụng phương pháp MRP để Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu => Mục tiêu lập kế hoạch đáp ứng đúng yêu cầu để hoàn thành từng công đoạn từ bán thành phẩm tới thành phẩm. Chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu + Các nhà cung cấp ngoài nước, như Cabot Microeclectronics, Broadcom, Gsi Lumonics iNC,… Cập nhật tài liệu nhanh nhất 19 FB/PHOTOSYGIANG Độc quyền tại======== Phô Tô Sy Giang======  SĐT Công ty cũng như tập đoàn có hệ thống mạng Glomet liên kết hầu hết các nhà cung cấp. Quá trình mua hàng được thực hiện chủ yếu dựa trên sự phân tích, tính toán của hệ thống phần mềm SAP trong nhà máy Cách thức giao nhận Hàng DO giao nhận trực tiếp cho sản xuất Nguyên vật liệu Cồng kềnh, dễ sản xuất như bao bì đóng hộp, các sách hướng dẫn sử dụng điện thoại, các loại Sạc điện thoại, các loại cáp nối điện thoại.. + Nhà cung cấp trong nước Công ty bao bì Thăng Long, Công ty bao bì Việt Hưng, Công ty Minh Nguyên,… Hệ thống kho quản lý nguyên vật liệu trong công ty + Kho nguyên vật liệu chính Kho nguyên vật liệu SMD/PBA, Kho nguyên vật liệu MAIN/SUB, Kho Nhựa, Kho hóa chất. + Kho phụ trợ.  Outbound logistics Kho chứa hàng thành phẩm ở Bắc Ninh và Thái Nguyên. Cấu trúc kênh phân phối + Tập đoàn Phú Thái là nhà phân phối chính thức cho sản phẩm điện thoại di động SAMSUNG tại thị trường Việt Nam. + Công ty cổ phần dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí PSD + Tại thị trường nước ngoài Penske Logistics là nhà quản lý chuỗi phân phối toàn quốc của điện thoại di động Samsung tại Brazil; Geodis cung cấp các dịch vụ hậu cần bao gồm cung cấp kho hàng, vận chuyển, thông quan,… cho Samsung tại Pháp và các thị trường Châu Âu; Đối với những thị trường lớn như Mỹ, Canada, Trung Quốc, Ấn Độ thì Samsung tự mình phân phối đến khách hàng. Vận tải - Samsung sử dụng Đường biển và đường không để vận chuyển hàng hoá ra các nước khác. - Đối với nhu cầu vận tải mỗi nước Samsung hoạt động trong đó có Việt Nam thì công ty lại sử dụng phương tiện đường bộ để cung ứng cho các nhà bán lẻ. Quản lý kênh phân phối bằng Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP & Ứng dụng giải pháp quản trị mối quan hệ với khách hàng CRM. Cập nhật tài liệu nhanh nhất 20 FB/PHOTOSYGIANG Nội Dung Chính1 Hàng tồn kho tồn tại trong các công ty sản xuất có thể được phân ra thành ba loại2 Lý do của việc lưu trữ hàng tồn kho Báo cáo của những nhà nghiên cứu cho rằng có ba lí do chính của việc giữ hàng tồn kho Cụ thể3 Lợi ích và chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho4 Chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho Chi phí lưu trữ hàng tồn kho được phân ra làm hai loại5 Mục đích của quản trị hàng tồn kho EMS Việt Nam Quản trị hàng tồn kho – Hàng tồn kho là những mặt hàng sản phẩm được doanh nghiệp giữ để bán ra sau cùng. Nói cách khác, hàng tồn kho là những mặt hàng dự trữ mà một công ty sản xuất ra để bán và những thành phần tạo nên sản phẩm. Quản trị hàng tồn kho Khái niệm, lí do và mục tiêu Do đó, hàng tồn kho chính là sự liên kết giữa việc sản xuất và bán sản phẩm đồng thời là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, chiếm tỉ trọng lớn, có vai trò quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng tồn kho tồn tại trong các công ty sản xuất có thể được phân ra thành ba loại Nguyên liệu thô là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất trong tương lai, được gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường về. Bán thành phẩm là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng vẫn chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm. Thành phẩm là sản phẩm hoàn chỉnh hoàn thành sau quá trình sản xuất. Ba loại hàng tồn kho nêu trên được duy trì sẽ khác nhau từ công ty này đến công ty khác tùy thuộc vào tính chất khác nhau của từng doanh nghiệp. Một số công ty cũng duy trì loại thứ tư của hàng tồn kho, được gọi là nguồn vật tư, chẳng hạn như đồ dùng văn phòng, vật liệu làm sạch máy, dầu, nhiên liệu, bóng đèn và những thứ tương tự. Những loại hàng này đều cần thiết cho quá trình sản xuất. Tại sao các công ty lại giữ hàng tồn kho trong khi chi phí lưu trữ khá đắt? Câu trả lời là tầm quan trọng trong việc giữ hàng tồn kho ở các doanh nghiệp. Báo cáo của những nhà nghiên cứu cho rằng có ba lí do chính của việc giữ hàng tồn kho Giao dịch 2. Dự phòng 3. Đầu cơ. Cụ thể Giao dịch Doanh nghiệp sẽ duy trì hàng tồn kho để tránh tắc nghẽn trong quá trình sản suất và bán hàng. Bằng việc duy trì hàng tồn kho, các doanh nghiệp đảm bảo được việc sản xuất không bị gián đoạn do thiếu nguyên liệu thô. Mặt khác, việc bán hàng cũng không bị ảnh hưởng do không có sẵn hàng hóa thành phẩm. Dự phòng Việc giữ lại hàng tồn kho với mục đích này là một tấm đệm cho những tình huống kinh doanh xấu nằm ngoài dự đoán. Sẽ có những bức phá bất ngờ về nhu cầu thành phẩm vào một thời điểm nào đó. Tương tự, cũng sẽ có những sự sụt giảm không lường trước trong cung ứng nguyên liệu ở một vài thời điểm. Ở cả hai trường hợp này, một doanh nghiệp khôn ngoan sẽ chắc chắn muốn có vài tấm đệm để đương đầu với những thay đổi khôn lường. Đầu cơ Doanh nghiệp giữ hàng tồn kho để có được những lợi thế khi giá cả biến động. Giả sử nếu giá nguyên liệu thô tăng, doanh nghiệp sẽ muốn giữ nhiều hàng tồn kho so với yêu cầu với giá thấp hơn. Lợi ích và chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho Lưu trữ hàng tồn kho đem lại những lợi thế nhất định cho doanh nghiệp. Những lợi thế quan trọng nhưng không hạn chế có thể kể đến như Tránh các khoản lỗ trong kinh doanh Bằng việc lưu trữ hàng tồn kho, một công ty có thể tránh tình trạng kinh doanh thua lỗ khi không có sẵn nguồn cung tại một thời điểm nào đó nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Giảm chi phí đặt hàng Các chi phí đặt hàng gồm chi phí liên quan đến đơn đặt hàng cá nhân như đánh máy, phê duyệt, gửi thư… có thể được giảm rất nhiều nếu công ty đặt những đơn hàng lớn hơn là vài đơn hàng nhỏ lẻ. Đạt được hiệu quả sản xuất Việc lưu trữ đủ số lượng hàng tồn kho cũng đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt hiệu quả. Nói cách khác, nguồn cung ứng đủ hàng tồn kho sẽ ngăn ngừa sự thiếu hụt nguyên liệu ở những thời điểm nhất định mà có thể làm gián đoạn quá trình sản xuất. Chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho Tuy nhiên, việc lưu trữ hàng tồn kho không phải lúc nào cũng tốt. Có thể nói rằng việc thu mua tràn lan chứa đựng nhiều rủi ro và việc gặp phải những rủi ro không lường trước được sẽ gây khó khăn cho doanh lưu trữ hàng tồn kho quá nhiều, không có kế hoạch, sẽ chiếm những khoản chi phí nhất định. Do vậy, rất cần thiết cho việc một công ty lập kế hoạch cụ thể về lưu trữ hàng tồn kho. >> Tìm hiểu thêm Dịch vụ vận chuyển hàng hóa uy tín tại Việt Nam Chi phí lưu trữ hàng tồn kho được phân ra làm hai loại Chi phí nguyên liệu bao gồm các khoản phí liên quan đến đến việc đặt hàng để thu mua nguyên liệu, các thành phần, tiền lương cho nhân viên quản trị hành chính, chí phí thuê mặt bằng, cước phí, chuyển phát, hóa đơn, văn phòng phẩm, Càng nhiều đơn hàng thì càng nhiều các chi phí liên quan và ngược lại. Chi phí thực hiện bao gồm các khoản phí liên quan đến việc lưu trữ hoặc vận chuyển hàng tồn kho cũng như chi phí bảo hiểm rủi ro trọn gói, chi phí thuê mặt bằng, tiền lương cho nhân công, sự lãng phí, lỗi thời, sự hao mòn, mất trộm… Nó cũng bao gồm các khoản phí cơ hội. Điều này có nghĩa khoản tiền dành cho hàng tồn kho nếu được đầu tư vào nơi khác trong kinh doanh, thì nó sẽ thu lại được một khoản nhất định. Do đó mà sự mất mát của việc thu lại cũng có thể được xem như một chi phí cơ hội. Những điểm trên nhằm nhấn mạnh cho tầm quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho, để quyết định số lượng hàng tồn kho tối ưu nhất cho công ty, doanh nghiệp theo chu kì. Quản trị hàng tồn kho Khái niệm, lí do và mục tiêu Mục đích của quản trị hàng tồn kho Có 2 mục đích chính Làm đủ lượng hàng tồn kho sẵn có mục đích chính là đảm bảo hàng tồn kho sẵn có theo yêu cầu trong mọi thời điểm. Vì sự thiếu hụt và dư thừa hàng tồn kho đều chứng tỏ cho sự tốn kém trong tổ chức điều hành. Trường hợp thiếu hụt hàng tồn kho thì dây chuyền sản xuất sẽ bị gián đoạn. Hậu quả là việc sản xuất giảm đi hoặc không thể sản xuất. Kết quả là việc kinh doanh giảm sút dẫn đến giảm doanh thu, giảm lợi nhuận và tệ hơn là thua lỗ. Mặt khác, sự dư thừa hàng tồn kho cũng có nghĩa làm kéo dài thời gian sản xuất và phân phối luồng hàng hóa. Điều này có nghĩa là khoản tiền đầu tư vào hàng tồn kho nếu được đầu tư vào nơi khác trong kinh doanh, thì nó sẽ thu lại được một khoản nhất định. Không chỉ vậy, nó cũng sẽ làm giảm các chi phí thực hiện và làm tăng lợi nhuận. Giảm thiểu chi phí và đầu tư cho hàng tồn kho liên quan gần nhất đến mục đích trên đó là làm giảm cả chi phí lẫn khối lượng đầu tư vào hàng tồn kho. Điều này đạt được chủ yếu bằng cách đảm báo khối lượng cần thiết hàng tồn kho trong tổ chức ở mọi thời điểm. Điều này có lợi cho tổ chức theo hai cách. Một là khoản tiền không bị chặn khi hàng tồn kho chưa được sử dụng tới và có thể được sử dụng để đầu tư vào những nơi khác để kiếm lời. Hai là nó sẽ làm giảm các chi phi thực hiện, đồng thời sẽ làm tăng lợi nhuận. Tổng kết lại, quản trị hàng tồn kho nếu được thực hiện đúng cách, có thể làm giảm các khoản chi phí và tăng lợi nhuận cho công ty.

quản trị hàng không